PHẦN HÌNH HỌC - TOÁN 9 TẬP 1. CHƯƠNG I. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG. Bài 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Bài 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn. Bài 3. Bảng lượng giác. Bài 4. Giải bài tập trang 107 bài 2 tỉ số lượng giác của góc nhọn Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 1. Câu 25: Tìm giá trị x (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba) trong mỗi tam giác vuông với kích thước được chỉ ra trên hình 10, biết rằng… Bài 4.25 trang 70 SGK Toán 10. Toán lớp 10 Bài 4.25 trang 70 là lời giải SGK Tích vô hướng của hai vecto Toán 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 10. Mời các em học sinh cùng III. Gợi ý giải các bài tập trang 59, 60 sgk toán 7 tập 2. Để củng cố kiến thức cho các bạn học sinh, dưới đây là các bài toán cùng dạng với bài 11 trang 60 sgk toán 7 tập 2. Bài 8 – SGK Toán 7, tập 2 – Trang 59. Cho hình 11, biết rằng AB < AC. Bài 24, 25 trang 111, 112 SGK Toán 9 tập 1 - Luyện tập. Giải bài 24 trang 111; bài 25 trang 112 sách giáo khoa Toán lớp 9 tập 1 bài Luyện tập. Bài 25 Cho đường tròn tâm O có bán kính OA = R, dây BC vuông góc với OA tại trung điểm M của OA. a) Tứ giác OCAB là hình gì? Giải bài 24, 25 trang 111 SGK Toán 9 tập 1. Giải bài tập trang 111 bài 5 dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn SGK Toán 9 tập 1. Câu 24: Cho đường tròn (O), dây AB khác đường kính. Qua O kẻ đường vuông góc với AB, cắt tiếp tuyến tại A của đường tròn ở điểm C 3YFy. Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 09/10/2015, 2107 Cho đường tròn O, dây AB khác đường kính. Qua O kẻ đường vuông góc với AB, cắt tiếp tuyến tại A của đường tròn ở điểm C. Bài 24. Cho đường tròn O, dây AB khác đường kính. Qua O kẻ đường vuông góc với AB, cắt tiếp tuyến tại A của đường tròn ở điểm C. a Chứng minh rằng CB là tiếp tuyến của đường tòn. b Cho bán kính của đường tròn bằng 15cm, AB=24cm. Tính độ dài OC. Hướng dẫn giải a Gọi H là giao điểm của OC và AB. Vì nên HA=HB, suy ra OC là đường trung trực của AB, do đó CB=CA. . Vì AC là tiếp tuyến của đường trong O nên . Do đó . Vậy CB là tiếp tuyến của đường tròn O. b Xét tam giác HOA vuông tại H, có Xét tam giác BOC vuông tại B, có Nhận xét. Ở câu a ta đã dùng dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến để chứng minh CB là tiếp tuyến của đường tròn O. Ta cũng có thể dựa vào tính chất đối xứng của đường kính để chứng minh CB là tiếp tuyến. Thực vậy B và A đối xứng qua đường thẳng chứa đường kính CO, mà CA là tiếp tuyến nên CB phải là tiếp tuyến. Cho đường tròn O, dây AB khác đường kính. Qua O kẻ đườngvuông góc với AB, cắt tiếp tuyến tại A của đường tròn ở điểm 24. Cho đường tròn O, dây AB khác đường kính. Qua O kẻ đường vuông góc với AB, cắt tiếp tuyếntại A của đường tròn ở điểm Chứng minh rằng CB là tiếp tuyến của đường Cho bán kính của đường tròn bằng 15cm, AB=24cm. Tính độ dài dẫn giảia Gọi H là giao điểm của OC và HA=HB, suy ra OC là đường trung trực của AB, do đó CB=CA. AC là tiếp tuyến của đường trong O nênDo đó..Vậy CB là tiếp tuyến của đường tròn O.b Xét tam giác HOA vuông tại H, cóXét tam giác BOC vuông tại B, cóNhận xét. Ở câu a ta đã dùng dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến để chứng minh CB là tiếp tuyến của đườngtròn O. Ta cũng có thể dựa vào tính chất đối xứng của đường kính để chứng minh CB là tiếp tuyến. Thực vậy B và A đối xứng qua đường thẳng chứa đường kính CO, mà CA là tiếp tuyến nên CB phải làtiếp tuyến. - Xem thêm -Xem thêm Bài 24 trang 111 sgk toán 9 - tập 1, Bài 24 trang 111 sgk toán 9 - tập 1, Cho đường tròn O, dây AB khác đường kính. Qua O kẻ đường vuông góc với AB, cắt tiếp tuyến tại A của đường tròn ở điểm C.. Bài 24 trang 111 sgk Toán 9 – tập 1 – Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn Advertisements Quảng cáo Cho đường tròn O, dây AB khác đường kính. Qua O kẻ đường vuông góc với AB, cắt tiếp tuyến tại A của đường tròn ở điểm C. a Chứng minh rằng CB là tiếp tuyến của đường tòn. b Cho bán kính của đường tròn bằng 15cm, AB=24cm. Tính độ dài OC. a Gọi H là giao điểm của OC và AB. Vì \OH\perp AB\ nên \HA=HB\, suy ra OC là đường trung trực của AB, do đó \CB=CA.\ \\Delta CBO=\Delta CAO\ \\Rightarrow \widehat{CBO}=\widehat{CAO}\. Vì AC là tiếp tuyến của đường trong O nên \AC\perp OA\Rightarrow \widehat{CAO}=90^{\circ}\. Do đó \\widehat{CBO}=90^{\circ}\. Vậy CB là tiếp tuyến của đường tròn O. b Xét tam giác HOA vuông tại H, có \OH^{2}=OA^{2}-AH^{2}\ \=15^{2}-12^{2}=81\ \\Rightarrow OH=9cm\ Xét tam giác BOC vuông tại B, có \OB^{2}=OC\cdot OH\ \\Rightarrow OC=\frac{OB^{2}}{OH}=\frac{225}{9}=25cm.\ Nhận xét. Ở câu a ta đã dùng dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến để chứng minh CB là tiếp tuyến của đường tròn O. Ta cũng có thể dựa vào tính chất đối xứng của đường kính để chứng minh CB là tiếp tuyến. Thực vậy B và A đối xứng qua đường thẳng chứa đường kính CO, mà CA là tiếp tuyến nên CB phải là tiếp tuyến. Nhận xét. Ở câu a ta đã dùng dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến để chứng minh CB là tiếp tuyến của đường tròn O. Ta cũng có thể dựa vào tính chất đối xứng của đường kính để chứng minh CB là tiếp tuyến. Thực vậy B và A đối xứng qua đường thẳng chứa đường kính CO, mà CA là tiếp tuyến nên CB phải là tiếp tuyến. Bài 24 trang 111 sgk Toán 9 - tập 1 Cho đường tròn O, dây AB khác đường kính. Qua O kẻ đường vuông góc với AB, cắt tiếp tuyến tại A của đường tròn ở điểm C. a Chứng minh rằng CB là tiếp tuyến của đường tòn. b Cho bán kính của đường tròn bằng 15cm, AB=24cm. Tính độ dài OC. Giải a Gọi H là giao điểm của OC và AB. Vì\OH\perp AB\ nên \HA=HB\, suy ra OC là đường trung trực của AB, do đó \CB=CA.\ \\Delta CBO=\Delta CAO\ \\Rightarrow \widehat{CBO}=\widehat{CAO}\.Có thể bạn quan tâmTuyên bố cho ngày 24 tháng 2 năm 2023 là gì?Ngày 23 tháng 1 năm 2023 có phải là ngày lễ ở iloilo không?1 cây vàng bao nhiêu ounceCác bài học Trường Chúa nhật Baptist dành cho NGƯỜI LỚN pdf 20231 viên Tylenol bao nhiêu mg? Vì AC là tiếp tuyến của đường trong O nên \AC\perp OA\Rightarrow \widehat{CAO}=90^{\circ}\. Do đó\\widehat{CBO}=90^{\circ}\. Vậy CB là tiếp tuyến của đường tròn O. b Xét tam giác HOA vuông tại H, có \OH^{2}=OA^{2}-AH^{2}\ \=15^{2}-12^{2}=81\ \\Rightarrow OH=9cm\ Xét tam giác BOC vuông tại B, có \OB^{2}=OC\cdot OH\ \\Rightarrow OC=\frac{OB^{2}}{OH}=\frac{225}{9}=25cm.\ Nhận xét. Ở câu a ta đã dùng dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến để chứng minh CB là tiếp tuyến của đường tròn O. Ta cũng có thể dựa vào tính chất đối xứng của đường kính để chứng minh CB là tiếp tuyến. Thực vậy B và A đối xứng qua đường thẳng chứa đường kính CO, mà CA là tiếp tuyến nên CB phải là tiếp tuyến. Bài 25 trang 111 sgk Toán 9 - tập 1 Cho đường tròn tâm O có bán kính OA=R, dây BC vuông góc với OA tại trung điểm M của OA. a Từ giác OCAB là hình gì? Vì sao? b Kẻ tiếp tuyến với đường tròn tại B, nó cắt đường thẳng OA tại E. Tính độ dài BE theo R. Hướng dẫn giải a Ta có\OA\perp BC\Rightarrow MB=MC\. Mặt khác \MA=MO\ nên tứ giác ABOC là hình bình hành. Hình bình hành này có hai đường chéo vuông góc nên là hình thoi. b Ta có \BA=BO\ hai cạnh hình thoi mà \BO=OA\ bán kính nên tam giác ABO là tam giác đều. Suy ra\\widehat{BOA}=60^{\circ}\. Ta có EB là tiếp tuyến\\Rightarrow EB\perp OB\. Xét tam giác BOE vuông tại B, có \BE=BO\cdot tg60^{\circ}=

bài 24 trang 111 sgk toán 9 tập 1