Thông tư 30/2016/TT-BCA - Quy định công tác của Giáo viên chủ nhiệm ở trường giáo dưỡng do Bộ Công an ban hànhBỘ CÔNG AN——- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc—————Số: 30/2016/TT-BCA Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2016THÔNG TƯQUY ĐỊNH CÔNG TÁC CỦA GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM Ở Thủ trưởng Công an những đơn vị,địa phương chỉ đạo thống trị việc sử dụng biển hiệu, biển chứcdanh, băng trực ban, băng bình chọn điều lệnh vào phạm vi đối chọi vị,địa phương mình. 2 lúc bị hỏng, cũ hoặcmất, thủ trưởng đơn vị chức năng trực tiếp chỉ đạo thay thế đảm bảo an toàn phục vụ công tác làm việc củađơn vị. Điều 11. Hiệu lực thực thi thihành Năm 2020, nhiều Luật mới có hiệu lực như: Luật Đầu tư công; Luật Trồng trọt; Luật Thi hành án hình sự; Luật Chăn nuôi…. Tác động mạnh mẽ đến nhiều lĩnh vực trong cuộc sống xã hội. Nhiều Luật mới sẽ có hiệu lực từ năm 2020 Luật Đầu tư công năm 2019 Có hiệu lực từ ngày 1/1/2020, Luật Đầu tư công Đối với tổ máy thủy điện và nhiệt điện có công suất lớn hơn 30 MW, tổng giá trị điện kháng siêu quá độ chưa bão hòa của tổ máy phát điện (Xd''-%) và điện kháng ngắn mạch của máy biến áp đầu cực (Uk-%) tính trong hệ đơn vị tương đối (đơn vị pu quy về công suất biểu kiến định mức của tổ máy phát điện) không được nhỏ hơn 40%. Thông tư số 13/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ Công an quy định biểu mẫu và chế độ báo cáo thống kê về phòng, chống ma túy trong Công an nhân dân Thông tư 13/2022/TT-BCT bãi bỏ Khoản 6 Điều 7 Thông tư 05/2021/TT-BCT hướng dẫn nội dung về an toàn điện do Bộ trưởng Bộ THÔNG TƯ. CỦA BỘ CÔNG AN SỐ 30/2007/TT-BCA-C11 NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2007. HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 150/2005/NĐ-CP. Theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định số 150 và khoản 1 Điều 7 của Pháp lệnh, thì người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 89YZ7. Khoản 2, Khoản 5 điều 4 Thông Tư 30 Về Nhận Xét đánh Giá Cán Bộ Khoản 2 Khoản 5 điều 4 Thông Tư 30 Bộ Công An Khoản 2 Khoản 5 điều 4 Thông Tư 30 Của đảng Khoản 2 Khoản 5 điều 4 Thông Tư 30 Khoản 1 điều 4 Thông Tư 30 Bca Khoản 1 điều 4 Của Thông Tư Số 30 Khoản 2 điều 4 Thông Tư 30 Khoản 1 điều 4 Thông Tư Số 30 Khoản 5 điều 4 Thông Tư 30 Khoản 1 điều 4 Thông Tư 30 Khoản 3, điều 1, Thông Tư 10 Của Bca Khoản 3, điều 1, Thông Tư 10 Dieu-4-thong-tu-30-ve-nh Dieu-4-thong-tu-30-ve-nh Điều 4, Thông Tư 30, Nhận Xét Đánh Giá Cán Bộ Công An, Điều 4 Thông Tư 30 Của Bộ Công An Về Nhận Xét Đánh Giá Cán Bộ Năm, Điều 4 Thông Tư 30 Về Nhận Xét Đánh Giá Cán Bộ Công An, Điều 4 Thông Tư 30 Bộ Công An Về Nhận Xét Đánh Giá Cán Bộ, ải Xuống Miễn Phí File Điều 4, Thông Tư 30, Nhận Xét Đánh Giá Cán Bộ Công An Với Các Định Dạng pdf, Word .doc .docx, Excel .xls .xlsx, Powerpoint .ppt ., Tải Xuống Miễn Phí File Điều 4, Thông Tư 30, Nhận Xét Đánh Giá Cán Bộ Công An Với Các Định Dạng pdf, Word .doc .docx, Excel .xls .xlsx, Powerpoint .ppt , Điều 4 Thông Tư 30 Về Nhận Xét Đánh Giá Cán Bộ, Khoan1 Dieu 4 Thong Tu 30 Ve Nhan Gia Can Bo, Khoản 5 Điều 4 Thông Tư 30 Về Nhận Xét Đánh Giá Cán Bộ, Thông Tư 39 Về Đánh Giá Nhận Xet Cán Bộ Khoản 1 Điều 4, Khoản 1 Điều 4 Thông Tư 30 Về Nhận Xét Đánh Giá Cán Bộ, Khoản 2 Điều 4 Thông Tư 30 Bca Về Nhận Xét Đánh Giá Cán Bộ, Từ Nhận Xét Đánh Giá Các Nội Dung Tại Các Điểm A,b,c,d,Đi,e Điều 4 Thông Tư 30, Khoản 2, Điều 4 Thông Tư 30 Về Nhận Xét Đánh Giá Cbcs, Khoản 1 Điều 4 Thông Tư 30/2019 Bca Tự Nhận Xét, Đánh Giá, Khoản 1 Điều 4 Thông Tư 10 2019 Về Nhận Xét Đánh Giá Cán Bộ, Khoản 1 Điều 4 Thông Tư 30 Về Nhận Xét Đánh Giá Về Xếp Loại Cán Bộ Hằng Năm, Tự Nhận Xét Đánh Giá Các Nội Dung Theo Điểm A,b,c’d’₫’e Khoản 5 Điều 4 Thông Tư Số 30, Điều 30 Nhận Xét Đánh Giá Cán Bộ Công An, Tải Xuống Miễn Phí File Thông Tư Số 30/2019/tt-bca Ngày 05/09/2019 Của Bộ Công An Quy Định Về Nhận Xét, Đánh Giá Và Xép Loại Cán Bộ Trong Công An Nhân Dân, Nhận Xét Đánh Giá Cán Bộ Trong Lực Lượng Công An Nhân Dân Theo Thông Tư Số 30, Thông Tư 30/2019-bca Về Nhận Xét Đánh Giá Và Xếp Loại Cán Bộ Trong Công An Nhân Dâ, Thông Tư Số 30/2019/tt – Bca Về Nhận Xét Đánh Giá Và Xếp Loại Cán Bộ Trong Công An Nhân Dân, Thong Tu Quy Dinh Ve Nhan Xet Dánh Giá Xep Loai Cán Bộ Trong Công An Nhân Dân, Thông Tư 30/2019-bca Về Nhận Xét Đánh Giá Và Xếp Loại Cán Bộ Trong Công An Nhân Dân, Thông Tư Số 30/2019/tt – Bca Về Nhận Xét Đánh Giá Và Xếp Loại Cán Bộ Trong Công An Nhân Dâ, ộ Công An Số /2019/tt-bca ... Thông Tư Này Quy Định Về Điều Lệnh Nội Vụ Công An Nhân Dân, Bao Gồm, Nhận Xét,Đánh Giá Theo Từng Nội Dung Quy Định Tại Khoản 1 Điều 4 Của Thông Tư Số 30, Tự Nhận Xét Đánh Giá Các Nội Dung Theo Quy Định Tại Các Điểm A,b,c,d,Đ,e Khoản 5 Điều 4 Của Thông Tư 30, Tự Nhận Xét Đánh Giá Các Nội Dung Theo Quy Định Tại Các Điểm A,b,c,d,Đ,e Khoản 5 Điều 4 Của Thông Tư, Thông Tư 30 Ve Nhan Xet Danh Gia Can Bo Trong Cong An Nhan Dan, Thông Tư Số 30 Về Đánh Giá Nhận Xét Cán Bộ Trong Công An Nhân Dân, Thông Tư Số 30/2019/tt-bca Ngày 05/09/2019 Của Bộ Công An Quy Định Về Nhận Xét, Đánh Giá Và Xép Loại Cán Bộ Trong Công An Nhân Dân, Thông Tư 34 Bộ Công An Về Điều Lệnh Công An Nhân Dân, Thông Tư 35 Điều Lệnh Công An Nhân Dân, Điều 4khoan5 Thông Tư 30 Của Công An Nhân Dan, Trong công tác hình sự, các văn bản liên quan đến nghiệp vụ cảnh sát, hồ sơ, giám định là vô cùng quan trọng. Ngày 23 tháng 07 năm 2014, Bộ trường Bộ công an đã thông qua Thôn tư số 30/2014/TT-BCA về quy định các biểu mẫu cần thiết. Do đó, để tìm hiểu rõ hơn về Thông tư 30/2014/TT-BCA của Bộ công an, mời quý bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây. Thông Tư 30/2014/TT-BCA1. Giới thiệu về Thông tư 30/2014/TT-BCAThông tư 30/2014/TT-BCA của Bộ công an được ban hành ngày 23 tháng 7 năm 2014 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác hồ sơ, thống kê nghiệp vụ Cảnh sát; công tác giám định kỹ thuật hình dung cơ bản của Thông tư 30/2014/TT-BCA gồm 11 Điều2. Nội dung của Thông tư 30/2014/TT-BCABỘ CÔNG ANCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcSố 30/2014/TT-BCAHà Nội, ngày 23 tháng 7 năm 2014THÔNG TƯQuy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác hồ sơ, thống kê nghiệp vụ Cảnh sát; công tác giám định kỹ thuật hình sựvà kỹ thuật phòng, chống tội phạmCăn cứ Luật Công an nhân dân năm 2005;Căn cứ Luật Lưu trữ năm 2011;Căn cứ Luật Giám định tư pháp năm 2012;Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000;Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP, ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an; Nghị định số 21/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 77/2009/NĐ-CP, ngày 15 tháng 9 năm 2009;Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm,Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác hồ sơ, thống kê nghiệp vụ Cảnh sát; công tác giám định kỹ thuật hình sự và kỹ thuật phòng, chống tội 1. Phạm vi điều chỉnhThông tư này quy định cụ thể các loại biểu mẫu sử dụng trong công tác hồ sơ, thống kê nghiệp vụ Cảnh sát; công tác giám định kỹ thuật hình sự và kỹ thuật phòng, chống tội 2. Đối tượng áp dụngThông tư này áp dụng đối với Công an các đơn vị, địa phương, cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, sử dụng các loại biểu mẫu sử dụng trong công tác hồ sơ, thống kê nghiệp vụ Cảnh sát; công tác giám định kỹ thuật và kỹ thuật phòng, chống tội 3. Nguyên tắc quản lý, sử dụng biểu mẫu Tuân thủ quy định của pháp luật; đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ và bảo đảm khoa học, tiết kiệm, có hiệu quả. Quản lý chặt chẽ, sử dụng thống nhất, đúng mục đích các loại biểu mẫu và không được tự ý thay đổi nội dung thông tin các loại biểu mẫu quy định trong Thông tư 4. Các biểu mẫu sử dụng trong công tác hồ sơ, thống kê nghiệp vụ Cảnh sátTTTên biểu mẫuKý hiệu1Thẻ quản lý hồ sơ, thông tin cộng tác viên bí mậtA12Thể quản lý thông tin đối tượngA23Thẻ quản lý thông tin hồ sơ, vụ việcA34Thẻ quản lý văn bản, hồ sơ lưu trữA45Thẻ điều chỉnh tờ khai chứng minh nhân dânA56Danh bảnA67Chỉ bảnA78Phiếu chuyển hồ sơ chứng minh nhân dânA89Quyết định lập hoặc kết thúc hồ sơB110Thông báo kết quả tra cứuB211Thống kê tài liệu có trong hồ sơB312Danh sách cán bộ nghiên cứu hồ sơB413Yêu cầu tra cứuB514Bìa hồ sơB615Bìa hồ sơ đối tượngB716Thông báo kết quả điều tra vụ việcB817Biên bản bàn giao hồ sơB918Giấy đề xuất ý kiến loại nhỏB10a19Giấy đề xuất ý kiến loại A4B10b20Thông báo thông tin về hồ sơ, đối tượng, cộng tác viên bí mậtB1121Bìa hồ sơ vụ án hình sựB1222Yêu cầu báo diễn biến về hồ sơ, đối tượng hoặc cộng tác viên bí mậtB1323Báo cáo diễn biến về hồ sơ, vụ việc, đối tượng hoặc cộng tác viên bí mậtB1424Bản định thời hạn bảo quảnB1525Phiếu đề nghị sao chụp tài liệuB1626Thống kê chi mật phí, án phíB1727Lý lịch cá nhânB1828Danh sách đối tượng sưu tra/chuyên án/ hiềm nghi/truy nã/ tiền án, tiền sự/điều tra cơ bản…B1929Kế hoạch điều tra cơ bản/sưu tra/xác minh hiềm nghi/chuyên ánB2030Danh sách cơ sở kinh doanh có điều kiện địa bàn/tuyến/lĩnh vực/mục tiêuB2131Thống kê vụ việc trên địa bàn/tuyến/lĩnh vực/mục tiêuB2232Danh sách băng, ổ nhóm trên địa bàn/tuyến/lĩnh vực/mục tiêuB2333Danh sách vụ án, vụ việc nghi vấn hoạt động phạm tội có tính chất đặc trưng trên địa bànB2434Danh sách cán bộ, công nhân, viên chức đã bị xử lý kỷ luật; người có tiền án, tiền sự đang làm việc trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệpB2535Danh sách đối tượng đang thi hành án; đang bị quản lý; giáo dục; đang bị truy nã; đang chấp hành án phạt tù; đang đi CSGD, TGD, CSCB bắt buộc; mắc tệ nạn xã hội; người thường xuyên có dấu hiệu vi phạm pháp luậtB2636Danh sách những người thuộc nhóm trọng điểm cần tập trung đấu tranh nắm tình hình trong điều tra cơ bản hệ loại đối tượngB2737Danh sách hồ sơ nộp lưuB2838Biên bản về việc vi phạm Chế độ công tác hồ sơ, thống kê NVCSB2939Quyết định về việc hủy hồ sơ, tài liệuB3040Biên bản về việc hủy hồ sơ, tài liệuB3141Phiếu đề nghị trao đổi, cung cấp thông tin, tài liệu về công dân/đối tượng/tài liệu điều tra cơ bảnB3242Phiếu trả lời đề nghị trao đổi, cung cấp thông tin về công dân/đối tượng/tài liệu điều tra cơ bảnB3343Báo cáo tình hình và kết quả công tác điều tra cơ bảnBĐ144Báo cáo xây dựng cộng tác viên bí mậtBL145Báo cáo kết quả sinh hoạt cộng tác viên bí mậtBL246Báo cáo nhận xét về hoạt động của cộng tác viên bí mậtBL347Báo cáo đề nghị kết thúc hoặc chuyển loại cộng tác viên bí mậtBL448Quy hoạch xây dựng, sử dụng cộng tác viên bí mậtBL549Báo cáo đề nghị mượn/chuyển giao đặc tìnhBL650Phiếu quản lý thông tin cộng tác viên bí mậtBL751Kế hoạch xây dựng, sử dụng cộng tác viên bí mậtBL852Báo cáo đề xuất đưa đối tượng vào/ra diện sưu traBS153Báo cáo đề nghị tiến hành công tác sưu tra theo chuyên đềBS254Báo cáo đề xuất của trinh sát về phân loại, chuyển loại đối tượng sưu traBS355Biên bản cảm hóa giáo dục đối tượng sưu traBS456Báo cáo đề nghị xác lập hiềm nghiBH157Quyết định xác lập hoặc kết thúc hiềm nghiBH258Báo cáo đề xuất kết thúc hiềm nghiBH359Báo cáo đề nghị xác lập chuyên ánBA160Quyết định xác lập chuyên ánBA261Quyết định thành lập Ban chuyên ánBA362Quyết định phá án/ đình chỉ chuyên án/tạm đình chỉ chuyên án hoặc phục hồi chuyên ánBA463Báo cáo đề xuất phá án/ đình chỉ/ tạm đình chỉ chuyên ánBA564Quyết định thành lập Ban chỉ đạo chuyên ánBA665Yêu cầu lập căn cước và trích lục tiền án, tiền sựBT1a66Danh sách đối tượng đã lập danh bản, chỉ bảnBT1b67Yêu cầu thống kê tiền án, tiền sựBT268Trích lục tiền án, tiền sựBT369Thống kê tiền án, tiền sựBT470Trích sao bản án hình sựBT571Yêu cầu tra cứu dấu vết vân tay hiện trườngBT672Bản ảnh dấu vết vân tay hiện trườngBT773Bản ảnh hiện trườngBT874Thống kê hồ sơ nghiệp vụTK0175Thống kê công tác lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ Cảnh sátTK0376Thống kê hồ sơ nghiệp vụ của các đơn vị tự đăng ký và lưu trữTK0477Thống kê số liệu công tác điều tra cơ bản về đối tượngTK05a78Thống kê số liệu công tác điều tra cơ bản về đối tượng liên quan đến ANTT và vụ việc băng ổ nhómTK05b79Sổ công tácC180Sổ theo dõi kết quả tra cứuC281Sổ theo dõi mượn hồ sơC382Sổ đăng ký thống kê hồ sơC483Sổ theo dõi lập căn cướcC584Sổ theo dõi số hồ sơ đối tượngC685Sổ đăng ký thống kê phương tiện mang tin khácC786Sổ theo dõi yêu cầu tra cứu vân tay hiện trườngC8Điều 5. Các biểu mẫu giám định kỹ thuật hình sự và kỹ thuật phòng, chống tội phạmTTTên biểu mẫuKý hiệu1Biên bản mở niêm phong và giao, nhận đối tượng giám định01KTHS2Biên bản giám định02KTHS3Biên bản giám định dấu vết súng đạn03KTHS4Biên bản giám định chất ma túy04KTHS5Bản ảnh giám định05KTHS6Kết luận giám định06KTHS7Kết luận giám định lại lần thứ 207KTHS8Yêu cầu áp dụng biện pháp kỹ thuật phòng, chống tội phạm08KTHS9Biên bản sử dụng phương tiện kỹ thuật phòng, chống tội phạm09KTHSĐiều 6. Quy cách biểu mẫuQuy cách biểu mẫu được quy định như sau Mẫu A1, A2, A3, A4 kích thước 13cm x 16cm, giấy bìa trắng 150 g/m2. Mẫu A5, A8 kích thước 13cm x 8cm, giấy bìa trắng 100g/m2. Mẫu A6 kích thước 13cm x 8cm, giấy bìa trắng 150g/m2. Mẫu A7 kích thước 20cm x 20cm, giấy bìa trắng 175g/m2. Mẫu B6, B12 kích thước 50cm x 33cm, giấy bìa Kráp 170g/m2. Mẫu B7 kích thước 46,5cm x 30cm, giấy bìa Kráp 160g/m2. Mẫu B10a kích thước 15cm x 21cm, giấy trắng 58g/m2. Mẫu BT7 kích thước 21cm x 29,7cm, giấy bìa trắng 150g/m2. Mẫu BT8, 05KTHS kích thước 29,7cm x 42cm, bìa trắng 175g/m2. Mẫu B18, BL1, BL3, TK03, TK05b, 02KTHS, 03KTHS, 04KTHS, 06KTHS, 07KTHS kích thước 29,7cm x 42cm, giấy trắng 58g/m2. Các Mẫu B1, B2, B3, B4, B5, B8, B9, B10b, B11, B13, B14, B15, B16, B17, B19, B20, B21, B22, B23, B24, B25, B26, B27, B28, B29, B30, B31, B32, B33, BĐ1, BL2, BL4, BL5, BL6, BL7, BL8, BS1, BS2, BS3, BS4, BH1, BH2, BH3, BA1, BA2, BA3, BA4, BA5, BA6, BT1a, BT1b, BT2, BT3, BT4, BT5, BT6, TK01, TK04, TK05a, 01KTHS, 08KTHS, 09KTHS kích thước 21cm x 29,7cm, giấy trắng 58g/m2. Mẫu C1 kích thước 15cm x 21cm, được đóng thành quyển, mỗi quyển 200 trang, bìa vải giả da màu xanh đen, ruột giấy trắng 70g/ khâu chỉ 16 trang/táp. Mẫu C2, C3, C5, C6, C8 kích thước 21cm x 29,7cm, được đóng thành quyển, mỗi quyển 200 trang, bìa các tông, góc bọc vải, bìa in tên sổ; ruột giấy trắng 58g/m2. Mẫu C4, C7 kích thước 29,7cm x 21 cm, được đóng thành quyển, mỗi quyển 200 trang, bìa các tông, gáy, góc bọc vải, bìa in tên sổ; ruột giấy giấy trắng 58g/ 7. Yêu cầu ghi biểu mẫu Ghi đầy đủ, chính xác, rõ ràng nội dung trong từng biểu mẫu, chữ viết phải cùng một loại mực và chỉ được dùng màu mực xanh, tím than, đen. Các cột, mục trong biểu mẫu phải được ghi theo đúng chú thích hướng dẫn trong các biểu mẫu nếu có. Trường hợp thông tin ghi trong cột, mục của biểu mẫu dài thì được viết tắt nhưng phải bảo đảm rõ các thông tin cơ bản. Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa, sửa chữa nội dung đã ghi trong biểu 8. Quản lý, in các loại biểu mẫu1. Các biểu mẫu sử dụng trong công tác hồ sơ, thống kê nghiệp vụ Cảnh sát; công tác giám định kỹ thuật hình sự và kỹ thuật phòng, chống tội phạm phải in đầy đủ, đúng các chỉ tiêu thông tin ban hành kèm theo Thông tư này. Phải tổ chức in trong các cơ sở in của ngành Công Phân cấp tổ chức in các loại biểu mẫua Ở cơ quan Bộ Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm tổ chức in 21 loại biểu mẫu, gồm thẻ A1, A2, A3, A4, A6, A7; biểu mẫu B6, B7, B12, BT7, BT8 và các loại sổ C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7, C8, C9, 05KTHS. Ngoài ra, in một số loại biểu mẫu với số lượng đủ cấp cho các đơn vị nghiệp vụ thuộc các Tổng cục, Bộ tư lệnh Cảnh sát cơ động;b Ở địa phương Công an cấp tỉnh tổ chức in 74 loại biểu mẫu, gồm A5, A8, B1, B2, B3, B4, B5, B8, B9, B10a, B10b, B11, B13, B14, B15, B16, B17, B18, B19, B20, B21, B22, B23, B24, B25, B26, B27, B28, B29, B30, B31, B32, B33, BĐ1, BL1, BL2, BL3, BL4, BL6, BL7, BL8, BS1, BS2, BS3, BS4, BH1, BH2, BH3, BA1, BA2, BA3, BA4, BA5, BA6, BT1a, BT1b, BT2, BT3, BT4, BT5, BT6, TK01, TK03, TK04, TK05a, TK05b, 01KTHS, 02KTHS, 03KTHS, 04KTHS, 06KTHS, 07KTHS, 08KTHS, Công an các đơn vị, địa phương căn cứ tình hình công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm và thực tế sử dụng các loại biểu mẫu của đơn vị, địa phương mình để xây dựng kế hoạch in biểu mẫu cho sát hợp. Việc tổ chức in các loại thẻ, biểu mẫu, sổ phải thực hiện đúng kế hoạch đã được lãnh đạo Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm hoặc Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt và có trách nhiệm quản lý việc in, cấp phát, sử dụng biểu mẫu, có sổ sách theo 9. Kinh phí in, cấp phát các loại biểu mẫuHàng năm Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm căn cứ vào nhu cầu sử dụng các loại biểu mẫu quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư này và kinh phí hồ sơ Cảnh sát được phân bổ, xây dựng kế hoạch sử dụng kinh phí để tổ chức in các loại biểu mẫu ở Bộ và phân cấp cho Công an, Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy cấp tỉnh tổ chức in. Ngoài kinh phí thường xuyên, Công an, Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy các đơn vị, địa phương có thể sử dụng các nguồn kinh phí hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật để tổ chức in các loại biểu đơn vị, địa phương căn cứ nhu cầu sử dụng các loại biểu mẫu, thẻ, sổ sách hàng năm lập dự trù gửi về Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm để lập kế hoạch tổ chức in, cấp phát hoặc hướng dẫn cho các đơn vị, địa phương tổ chức in theo quy 10. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2014 và thay thế các Quyết định số 04/QĐ-BCAC11 ngày 04/01/1999; Quyết định số 299/2004/QĐ-BCA11 ngày 01/4/2004 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc ban hành, sửa đổi, bổ sung các biểu mẫu, thẻ, sổ sử dụng trong công tác hồ sơ của lực lượng Cảnh sát nhân dân; Quyết định số 1394/2007/QĐ-BCAC11 ngày 14/11/2007 về việc ban hành các biểu mẫu sử dụng trong công tác điều tra cơ bản của lực lượng Cảnh sát nhân dân; Quyết định số 879/2006/QĐ-BCAC11 ngày 25/7/2006 về việc ban hành các biểu mẫu sử dụng trong công tác kỹ thuật hình biểu mẫu đã in theo các Quyết định số 04/QĐ-BCAC11; Quyết định số 299/2004/QĐ-BCAC11; Quyết định số 1394/2007/QĐ-BCAC11; Quyết định số 879/2006/QĐ-BCAC11 được tiếp tục sử dụng cho đến 11. Trách nhiệm thi hành Các Tổng cục trưởng, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm chịu trách nhiệm giúp Bộ trưởng chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, việc thực hiện Thông tư quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an, Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ qua Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm để có hướng dẫn kịp thời./.BỘ TRƯỞNGĐại tướng Trần Đại Quang3. Hiệu lực của Thông tư 30/2014/TT-BCA– Thông tư 30/2014/TT-BCA có hiệu lực thi hành từ kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2014 . – Tình trạng hiệu lực Hiện nay, Thông tư 30/2014/TT-BCA hết hiệu lực toàn bộ. Thông tư hiện hành là Thông tư số 119/2021/TT-BCA quy định về biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách điều tra hình đây là tất cả thông tin về Thông tư 30/2014/TT-BCA của Bộ công an mà ACC cung cấp tới các bạn đọc giả. Nếu Quý đọc giả có bất kỳ thắc mắc hay góp ý nào liên quan đến bài viết hãy liên hệ với Công ty Luật ACC để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ tác giả. Chúng tôi luôn sẵn lòng giải đáp thắc mắc của Quý bạn đọc. Trân trọng! ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin BỘ CÔNG AN - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc - Số 30/2009/TT-BCA Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2009 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH TUYỂN CHỌN CÔNG DÂN VÀO CÔNG AN NHÂN DÂN Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 43/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công an nhân dân; Bộ Công an quy định việc tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân như sau Chương 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng Thông tư này quy định về đối tượng, tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân; Mọi công dân Việt Nam có đủ tiêu chuẩn quy định tại Thông tư này, tình nguyện phục vụ lâu dài trong Công an nhân dân, được xem xét tuyển chọn vào Ngành, được bố trí công việc phù hợp với trình độ đào tạo và khả năng của bản thân. Điều 2. Mục tiêu Tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân nhằm bổ sung biên chế, tăng cường và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, đáp ứng yêu cầu công tác, chiến đấu của Công an nhân dân trước mắt và lâu dài. Điều 3. Nguyên tắc 1. Tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân phải đảm bảo đúng chỉ tiêu, đối tượng, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, thẩm quyền quyết định tuyển chọn theo quy định của Bộ. 2. Phải đảm bảo thực hiện đúng quy chế dân chủ trong công tác tuyển chọn và trong công tác xây dựng lực lượng Công an nhân dân. 3. Ưu tiên tuyển chọn theo thứ tự vào Công an nhân dân các trường hợp sau a Công dân có chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư, trình độ Tiến sỹ, Thạc sỹ có chuyên môn đào tạo phù hợp với nhu cầu tuyển chọn, bác sỹ chuyên khoa cấp I, cấp II. b Công dân tốt nghiệp hạng khá, giỏi, xuất sắc hệ chính quy ở bậc đào tạo đại học, cao đẳng; tốt nghiệp hạng giỏi, xuất sắc hệ chính quy ở bậc đào tạo trung cấp, sơ cấp có chuyên môn phù hợp với nhu cầu tuyển chọn. c Công dân là con đẻ của liệt sĩ, thương binh, bệnh binh Công an nhân dân. d Công dân cam kết tình nguyện công tác ở miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo từ 10 năm trở lên. đ Công dân là con đẻ của liệt sỹ, thương binh, bệnh binh, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động. e Công dân là con đẻ của cán bộ Công an có thời gian công tác liên tục trong ngành Công an từ 15 năm trở lên. g Cán bộ, học sinh là người dân tộc thiểu số hoặc công dân khác đã có thời gian thường trú từ 10 năm liên tục trở lên ở miền núi, vùng cao, vùng xa, biên giới, hải đảo tình nguyện vào Công an nhân dân để phục vụ lâu dài tại các địa bàn đó. Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN, HỒ SƠ VÀ THỦ TỤC THAM DỰ TUYỂN CHỌN Điều 4. Đối tượng, tiêu chuẩn 1. Đối tượng tuyển chọn a Cán bộ, công chức, viên chức tốt nghiệp đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề trong biên chế ở các bộ, ngành, sỹ quan quân đội nhân dân Việt Nam. b Công dân tốt nghiệp đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề. Tuyển chọn công dân làm lái xe, vệ sinh, phục vụ buồng bàn các đồng chí Lãnh đạo … không thuộc đối tượng ký kết hợp đồng lao động theo quy định tại Thông tư số 16/2007/TT-BCAX13 ngày 11 tháng 9 năm 2007 của Bộ hướng dẫn sử dụng lao động hợp đồng trong Công an nhân dân thì có thể tuyển trình độ sơ cấp nghề. c Cán bộ và học sinh dân tộc thiểu số ở miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo theo địa danh đã quy định. d Hạ sỹ quan, chiến sỹ phục vụ có thời hạn đã đủ 3 năm, trong 3 năm phục vụ tại ngũ đều hoàn thành nhiệm vụ trở lên. 2. Tiêu chuẩn tuyển chọn a Tiêu chuẩn chính trị - Là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có địa chỉ thường trú trên lãnh thổ Việt Nam, có lý lịch bản thân và gia đình rõ ràng, nghiêm chỉnh chấp hành đường lối chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam, pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Đối với cán bộ, học sinh dân tộc thiểu số ở khu vực miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo có thể tuyển thanh niên ưu tú, đủ điều kiện để kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh. Công dân có chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư, trình độ Tiến sỹ, Thạc sỹ, tốt nghiệp đại học hệ chính quy hạng giỏi, xuất sắc có thể tuyển những người chưa là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc chưa là đoàn viên Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. - Đảm bảo các quy định cụ thể khác của Bộ trưởng Bộ Công an về tiêu chuẩn chính trị của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân. b Phẩm chất đạo đức Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt. c Trình độ học vấn Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc trung học bổ túc Tuyển chọn công dân làm lái xe, vệ sinh, phục vụ buồng bàn các đồng chí Lãnh đạo … không thuộc đối tượng ký kết hợp đồng lao động theo quy định tại Thông tư số 16/2007/TT-BCAX13 ngày 11 tháng 9 năm 2007 của Bộ hướng dẫn sử dụng lao động hợp đồng trong Công an nhân dân ở các tỉnh phía Nam Từ Quảng Trị trở vào; cán bộ, học sinh dân tộc thiểu số ở miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo tuyển bố trí tại địa bàn có thể tuyển những người tốt nghiệp phổ thông cơ sở. d Trình độ khoa học kỹ thuật - Công dân tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề loại hình đào tạo tập trung chính quy, hạng tốt nghiệp trung bình khá trở lên. - Những địa bàn có nguồn tuyển khó khăn như + Các tỉnh phía Nam từ Quảng Trị trở vào, trừ đối tượng có hộ khẩu thường trú ở thành phố, thị xã; + Khu vực miền núi, vùng cao, vùng xa, biên giới, hải đảo của các tỉnh phía Bắc các đối tượng tuyển tự nguyện cam kết công tác tại địa bàn này thời gian tối thiểu 10 năm kể từ khi có quyết định tuyển chọn; Có thể tuyển công dân tốt nghiệp đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề ở các loại hình đào tạo, hạng tốt nghiệp trung bình. đ Tuổi đời Tuổi đời từ 18 đến 30 tính đến ngày quyết định tuyển chọn, các trường hợp tốt nghiệp đại học hệ chính quy hạng gỏi, xuất sắc, trình độ Thạc sỹ, Bác sỹ chuyên khoa cấp I, cấp II có thể tuyển đến 35 tuổi, có chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư, trình độ Tiến sỹ có thể tuyển đến 45 tuổi, trường hợp đặc biệt có độ tuổi cao hơn do Bộ trưởng quyết định. e Sức khỏe Bảo đảm tiêu chuẩn sức khỏe tuyển chọn cán bộ theo quy định của Bộ; thể hình, thể trạng cân đối giữa chiều cao và cân nặng, không dị hình, dị dạng, không mắc bệnh kinh niên, mãn tính; không sử dụng ma túy và các chất gây nghiện; đạt các tiêu chuẩn về chiều cao, thị lực như sau - Chiều cao Đối với Nam từ 1m62 trở lên; Đối với Nữ từ 1m58 trở lên. - Thị lực Thị lực không kính mỗi mắt đạt 9-10/10, tổng thị lực 2 mắt có thể đạt từ 19 – 20/10. Tuyển công dân có trình độ khoa học kỹ thuật để làm công tác khoa học kỹ thuật được đào tạo, cụ thể là Kỹ thuật nghiệp vụ I, Kỹ thuật nghiệp vụ II, Kỹ thuật hình sự, Thông tin, Cơ yếu, Tin học; làm công tác hành chính đánh máy, văn thư lưu trữ, thông tin thư viện; làm công tác y tế bác sỹ, y sỹ, dược sỹ; làm công tác giảng dạy giáo viên, giảng viên; làm công tác báo chí, xuất bản, nghiên cứu khoa học; làm công tác quản lý xây dựng cơ bản kỹ sư xây dựng, kiến trúc sư; các chuyên gia giỏi, chuyên gia đầu ngành, công dân có đủ sức khỏe công tác lâu dài, riêng chiều cao có thể thấp hơn quy định trên nhưng không được thấp dưới 1m58 đối với Nam; 1m54 đối với Nữ; thị lực có thể mang kính cận, viễn thị không quá 3 điốp đạt tổng thị hai mắt từ 19-20/10 trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng quyết định. g Năng khiếu Công dân được tuyển chọn để bố trí ở những đơn vị làm công tác nghiệp vụ công an phải là người bình tĩnh, nhạy cảm, nhanh nhẹn, có trí nhớ tốt, có các tiêu chuẩn cần thiết về năng khiếu Công an do các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, Vụ, Cục … trực thuộc Bộ trưởng quy định đối với hệ lực lượng. Điều 5. Thủ tục hồ sơ tham dự tuyển chọn Công dân dự tuyển chọn vào Công an nhân dân phải nộp cho Cơ quan Công an nơi thông báo tuyển những giấy tờ sau 1. Đơn tự nguyện phục vụ lâu dài trong Công an nhân dân 2. Giấy khai sinh nếu bản sao phải có chứng nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc công chứng. 3. Bản lý lịch theo mẫu quy định của Bộ Công an có xác nhận của chính quyền địa phương xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc của cơ quan nơi công tác, có ảnh kiểu chứng minh nhân dân cỡ 4x6 cm đóng dấu giáp lai. 4. Các văn bằng chứng chỉ về trình độ học vấn, chuyên môn kỹ thuật theo nhu cầu cần tuyển, nếu bản sao phải có công chứng. 5. Giấy chứng nhận đoàn viên, đảng viên nếu là đoàn viên, đảng viên. 6. Giấy chứng nhận sửa khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp quận, huyện trở lên cấp, Giấy chứng nhận sức khỏe có giá trị 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển. 7. Các giấy tờ chứng nhận con thương binh, liệt sỹ; con Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động … nếu có. 8. Nếu là cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan quân đội nhân dân chuyển ngành, phải có nhận xét cán bộ về phẩm chất, đạo đức, trình độ chuyên môn … trong thời gian công tác tại cơ quan, đơn vị. Nếu là công dân tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề phải có bản sao học bạ hoặc bảng ghi kết quả học tập. Điều 6. Tổ chức tuyển chọn 1. Hội đồng tuyển chọn Công an đơn vị, địa phương được giao thẩm quyền quyết định tuyển chọn cán bộ thành lập Hội đồng tuyển chọn gồm - Thủ trưởng hoặc Phó thủ trưởng đơn vị, địa phương là Chủ tịch Hội đồng. - Đại diện lãnh đạo cơ quan tổ chức cán bộ là Phó Chủ tịch hội đồng. - Đại diện lãnh đạo đơn vị có chỉ tiêu tuyển là thành viên - Cán bộ trực tiếp làm công tác tuyển chọn cán bộ của đơn vị, địa phương là thành viên. 2. Nhiệm vụ của Hội đồng tuyển chọn - Thông báo công khai chỉ tiêu, đối tượng, tiêu chuẩn, ngành nghề, điều kiện dự tuyển trên các phương tiện thông tin đại chúng. Riêng tuyển cho các đơn vị nghiệp vụ cần giữ bí mật về người định tuyển, Hội đồng tuyển chọn chỉ thông báo chỉ tiêu, tiêu chuẩn tuyển chọn để cán bộ, chiến sỹ trong đơn vị, địa phương giới thiệu người dự tuyển. - Hướng dẫn người có nguyện vọng được tuyển vào Công an làm hồ sơ tuyển chọn; tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ dự tuyển; sơ tuyển trong trường hợp số người đăng ký dự tuyển cao hơn nhiều so với chỉ tiêu được tuyển; thông báo danh sách những người đủ điều kiện, không đủ điều kiện và tiêu chuẩn dự tuyển. - Trực tiếp gặp gỡ, trao đổi với người dự tuyển để tìm hiểu động cơ, mục đích, nguyện vọng vào Công an nhân dân. - Tổ chức kiểm tra sức khỏe - Tổ chức kiểm tra năng khiếu Công an, kiểm tra trình độ chuyên môn, kỹ thuật … đối với người dự tuyển, cụ thể là + Phổ biến mục đích, yêu cầu, nội dung kiểm tra + Hướng dẫn thể lệ, quy chế kiểm tra + Lập danh sách người phải qua kiểm tra + Tổ chức việc kiểm tra, chấm điểm đảm bảo khách quan, công bằng, công khai và dân chủ. - Báo cáo kết quả kiểm tra - Thẩm tra, xác minh lý lịch theo quy định. - Hoàn thiện các thủ tục để trình lãnh đạo có thẩm quyền quyết định tuyển, tạm tuyển hoặc trả lời cho người dự tuyển về lý do không được tuyển chọn. - Trong thời gian 3 tháng kể từ khi tiếp nhận hồ sơ của người dự tuyển, Hội đồng tuyển chọn phải thực hiện các nhiệm vụ trên. Điều 7. Một số quy định khác 1. Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân quy định thống nhất các biểu mẫu hồ sơ về tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân. 2. Đối với đơn vị tuyển chọn a Trong thời hạn chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày công bố kết quả tuyển chọn, Thủ trưởng đơn vị, địa phương có thẩm quyền quyết định tuyển chọn cán bộ phải ra quyết định tạm tuyển hoặc tuyển chọn. b Công an đơn vị, địa phương có trách nhiệm lập hồ sơ và lưu trữ hồ sơ cá nhân của cán bộ. Mọi diễn biến trong quá trình công tác của cán bộ từ khi được tạm tuyển, tuyển chọn đến khi thôi phục vụ đều phải được lưu vào hồ sơ cán bộ. Việc lập, quản lý và lưu trữ hồ sơ cán bộ thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ. c Hàng năm Công an các đơn vị địa phương lập kế hoạch tuyển chọn công dân vào đơn vị, địa phương mình. Việc lập kế hoạch tuyển chọn phải căn cứ tổng biên chế đã được bộ ấn định, cân đối tổng thể giữa nguồn tăng tiếp nhận học sinh ra trường học sinh do đơn vị, địa phương sơ tuyển, cử đi học, tốt nghiệp các trường về công tác; tiếp nhận cán bộ, chiến sỹ của các đơn vị, địa phương khác. Nguồn giảm nghỉ hưu, xuất ngũ, chuyển ngành, cử đi học tập trung dài hạn có thời gian học tập trên 1 năm … và xác định rõ số lượng cần bổ sung của từng chức danh ở các lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ …, từ đó xác định nhu cầu cần tuyển, yêu cầu trình độ, ngành nghề … có báo cáo chi tiết gửi về Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân trước ngày 30 tháng 10 hàng năm để Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân trình lãnh đạo Bộ quyết định và thông báo cho đơn vị, địa phương thực hiện. d Chỉ tiêu năm nào thực hiện trong năm đó. Năm sau không được tuyển chọn theo chỉ tiêu của các năm trước. Trường hợp thay đổi chỉ tiêu, chiếu cố tiêu chuẩn phải báo cáo Bộ xem xét, quyết định. Không tuyển ngoài chỉ tiêu, không đúng ngành nghề đã được duyệt. Sau khi tuyển chọn xong, các đơn vị, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải báo cáo kết quả về Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân để theo dõi chung. 3. Đối với cán bộ, công dân được tuyển chọn a Trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày, cán bộ, công dân có quyết định tuyển, tạm tuyển phải đến cơ quan nhận việc. Trường hợp có lý do chính đáng mà không thể nhận việc đúng thời hạn phải làm đơn xin gia hạn và được cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ đồng ý. Thời hạn được gia hạn không quá 30 ngày. Trường hợp cán bộ, công dân được tuyển chọn đến nhận việc chậm quá thời hạn nói trên nếu không có lý do chính đáng thì cấp có thẩm quyền quyết định hủy quyết định tuyển, tạm tuyển. b Công dân được tuyển vào biên chế Công an nhân dân quy định tại Thông tư này trừ các đối tượng quy định tại điểm c dưới đây đều phải thực hiện chế độ tạm tuyển. Thời hạn tạm tuyển là 6 tháng, kể từ ngày quyết định tạm tuyển có hiệu lực thi hành. Công dân được tạm tuyển ở các đơn vị nghiệp vụ, không được bố trí làm các việc có liên quan đến bí mật nghiệp vụ. Hết thời hạn tạm tuyển, tập thể lãnh đạo đơn vị trực tiếp quản lý sử dụng cán bộ phải họp kiểm điểm đánh giá phẩm chất đạo đức, năng lực, hiệu quả công tác của công dân được tạm tuyển. Nếu đạt yêu cầu thì đơn vị đề nghị cấp có thẩm quyền ra quyết định tuyển, nếu không đạt thì yêu cầu viết cam kết giữ bí mật nhiệm vụ được đơn vị, địa phương giao trong thời gian được tạm tuyển. c Các trường hợp không áp dụng chế độ tạm tuyển - Công dân tốt nghiệp đại học tuyển bố trí làm giáo viên trong các Trường Công an nhân dân. - Công dân có chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư, trình độ Tiến sỹ, Thạc sỹ; tốt nghiệp đại học hệ chính quy hạng xuất sắc; Bác sỹ chuyên khoa cấp I, cấp II. - Công dân tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; cao đẳng nghề; trung cấp nghề; sơ cấp nghề đã có thời gian lao động hợp đồng ở Công an đơn vị, địa phương từ 6 tháng trở lên. Nay Công an đơn vị, địa phương đó có chỉ tiêu tuyển, công việc bố trí đúng với chuyên môn đã lao động hợp đồng thì cấp có thẩm quyền ra quyết định tuyển chính thức không phải qua thời gian tạm tuyển. - Cán bộ, học sinh dân tộc thiểu số ở miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo tuyển bố trí tại địa bàn. d Cán bộ, công dân được tuyển vào Công an nhân dân được xếp lương, phong cấp bậc hàm và hưởng các chế độ khác theo quy định của Nhà nước và của Bộ Công an có quy định riêng. Chương 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 8. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2009, thay thế Quyết định số 666/1998/QĐ-BCAX13 ngày 12/10/1998 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc ban hành quy định tuyển chọn cán bộ vào lực lượng Công an nhân dân và Quyết định số 627/2003/QĐ-BCAX13 ngày 10/9/2003 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc sửa đổi đối tượng, tiêu chuẩn tuyển chọn cán bộ vào lực lượng Công an nhân dân. Điều 9. Trách nhiệm thi hành 1. Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư này. 2. Các đồng chí Tổng cục trưởng, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ trưởng, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. 3. Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ qua Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân để tập hợp báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định. Nơi nhận - Các đồng chí Thứ trưởng để chỉ đạo; - Các tổng cục, đơn vị trực thuộc Bộ trưởng để thực hiện; - Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Cảnh sát PCCC thành phố Hồ Chí Minh để thực hiện; - …; P2 BỘ TRƯỞNG ĐẠI TƯỚNG Lê Hồng Anh

khoản 1 điều 4 thông tư 30 bộ công an